Hiệu suất |
Kém hơn NoSQL
SQL Relation giữa các table
|
Rất tốt
Bỏ qua SQL
Bỏ qua các ràng buộc
|
Khả năng mở rộng theo chiều ngang
|
Hạn chế về số lượng, khả năng mở rộng các node |
Hỗ trợ một lượng rất lớn các node trong một hệ thống replicate, cluster |
Tốc độ đọc ghi |
Kém do thiết kế phải đảm bảo vào ra liên tục của dữ liệu có tính ràng buộc.
Mặt khác phải đảm bảo tính nhất quán, ràng buộc toàn vẹn của dữ liệu
|
Tốc độc đọc ghi rất nhanh vì NoSQL thiết kế bỏ đi các cơ chế ràng buộc toàn vẹn phức tạp.
Mặt khác chúng được thực hiện chủ yếu trên bộ nhớ, sau đó dữ liệu mới được ghi từ từ xuống đĩa không giống như RDBMS.
|
Yêu cầu phần cứng |
Đòi hỏi cao về cấu hình phần cứng hoặc cấu hình đặc biệt. |
Đòi hỏi thấp hơn về cấu hình, tính đồng nhất của phần cứng
|
Tính nhất quán dữ liệu |
Đảm bảo tính nhất quán và ràng buộc toàn vẹn dữ liệu |
Tính nhất quán và ràng buộc toàn vẹn yếu và chủ yếu được thực thi nhiều trên code |
Thay đổi số node trong hệ thống |
Thông thường phải shutdown cả hệ thống.
Việc thay đổi số node phức tạp.
|
Không cần phải shutdown cả hệ thống.
Việc thay đổi số node đơn giản, ảnh hưởng rất ít đến hệ thống.
|
Truy vấn và báo cáo |
Dễ dàng sử dụng ngôn ngữ SQL query để truy vấn trực tiếp dữ liệu từ database hoặc dùng công cụ hỗ trợ để lấy báo cáo
|
Việc lấy báo cáo dữ liệu trực tiếp từ NoSQL chưa được hỗ trợ tốt, thực hiện chủ yếu thông qua giao diện ứng dụng
|