1. Hàm LOGIC
a. Hàm AND
Cú pháp: AND (Logical1, Logical2, ….)
- Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.
Mục đích: Hàm trả về giá trị TRUE (1) nếu tất cả các đối số của nó là đúng, trả về giá trị FALSE (0) nếu một hay nhiều đối số của nó là sai.
Ví dụ 1: Sử dụng hàm AND để biết các công thức sau đúng hay sai.
Công thức ô A6 là:=AND(A6="Nguyễn Văn Đạt", B6="Nam"), sẽ trả về là TRUE
b. Hàm OR
Cú pháp: OR (Logical1, Logical2…)
- Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.
Mục đích: Hàm OR sẽ trả về giá trị TRUE (1) nếu bất cứ một đối số nào của nó là đúng và trả về FALSE (0) nếu tất cả các đối số của nó sai.
c. Hàm NOT
Cú pháp: NOT(Logical)
- Logical: là một giá trị hay một biểu thức logic
- Hàm NOT có chức năng đảo ngược giá trị của đối số.
Mục đích: Hàm được sử dụng khi bạn muốn phủ định giá trị của đối số trong phép toán này
d. Hàm IF
Cú pháp: IF(Biểu thức so sánh, Giá trị nếu đúng, Giá trị nếu sai)
Ví dụ : Bảng dữ liệu điểm của học sinh như hình trên. Mong muốn
tại cột C hiển thị theo mong muốn :0<= Điểm < 5 - Loại "Yếu"5<= Điểm < 8 - Loại "Khá"8<= Điểm - Loại "Giỏi“
Muốn làm được vậy tại ô C2 gõ công thức:=IF(B2>0,IF(B2<5,"Yếu",IF(B2<8,"Khá","Giỏi")) ) Copy công thức cho các ô C3 đến C5 ta có được kết quả:
2. Hàm TOÁN HỌC
a. Hàm POWER
Cú pháp: POWER(number, power)
- Number: Là một số thực bất kỳ (*)
- Power: Là số mũ muốn nâng số cơ sở theo lũy thừa đó (*)
Mục đích: Hàm trả về kết quả của một số được nâng theo một lỹ thừa.
b. Hàm PRODUCT
Cú pháp: PRODUCT(number1, number2…)
- Number1: là số thứ nhất mà bạn muốn nhân
- Number2: là các số hoặc phạm vi bổ sung mà bạn muốn nhân, tối đa là 255 đối số
Mục đích: Bạn có thể sử dụng hàm PRODUCT thay cho toán tử nhân để tính tích của một dãy.
c. Hàm MOD
Cú pháp: MOD(number, divisor)
- Number: là số bị chia
- Divisor: là số chia
Mục đích: Hàm trả về số dư sau khi chia một số cho ước số, kết quả cùng dấu với ước số
d. Hàm TRUNC
Cú Pháp: TRUNC(Number,num_digits)
- Number: là con số cần cắt bỏ phần thập phân
- Num_digits: Dùng để chỉ định số lượng chữ số thập phân cần giữ lại. (Default Value=0)
Mục đích: Lấy phần nguyên của một số (mà không làm tròn)
Ví dụ: Số 2.9456- A1=Trunc(2.9456,0) hoặc Trunc(2.9456), kết qủa: 2 - Không giữ lại số thập phân
- A2=Trunc(2.9456,1), kết qủa: 2.9 - Chỉ giữ lại 1 số thập phân
- A3=Trunc(2.9456,2), kết qủa: 2.94 - Chỉ giữ lại 2 số thập phân
- A4=Trunc(2.9456,3), kết qủa: 2.945 - Chỉ giữ lại 3 số thập phân
- A5=Trunc(2.9456,4), kết qủa: 2.9456 - giữ lại cả 4 số thập phân
- A6=Trunc(2.9456,5), kết qủa: 2.9456 - Phần thập phân cần giữ lại nhiều hơn
e. Hàm INT
Cú pháp: INT(number)
- Number : là số bạn muốn làm tròn xuống thành số Nguyên
Ví dụ: =Trunc(-4.9) = -4 => Chỉ giữ lại phần Nguyên. Ngược lại thì Hàm Int sẽ làm tròn xuống đến số nguyên gần nhất.=Int(-4.9) = -5 vì -5 < -4.9
f. Hàm ROUNDUP
Cú pháp: ROUNDUP(Number, Num_digits)
- Number: Là một số thực mà bạn muốn làm tròn lên
- Number_digits: là bậc số thập phân mà bạn muốn làm tròn.
Mục đích: Làm tròn một số
g. Hàm ABS
Cú pháp: ABS(Number)
- Number: là một giá trị số, một tham chiếu hay một biểu thức
Mục đích: Lấy giá trị tuyệt đối của một số
h. Hàm EVEN
Cú pháp: EVEN(Number)
- Number là số mà bạn muốn làm tròn.
Mục đích: Làm tròn lên thành số nguyên chẵn gần nhất
i. Hàm ROUNDDOWN
Cú pháp: ROUNDDOWN(Number, Num_digits)
- Các tham số: tương tự như hàm ROUNDUP.
Mục đích: Làm tròn xuống một số
j. Hàm ODD
Cú pháp: ODD(Number)
- Number: Tham số muốn làm tròn.
Mục đích: Làm tròn lên thành số nguyên lẻ gần nhất
3. Hàm tìm GIÁ TRỊ LỚN NHẤT - NHỎ NHẤT
a. Hàm Max
Cú pháp: MAX(Number1, Number2…)
- Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị lớn nhất ở trong đó
Mục đích: Trả về số lớn nhất trong dãy được nhập
b. Hàm LAGRE
Cú pháp: LARGE(Array, k)
– Array: Là một mảng hoặc một vùng dữ liệu.
– k: Là thứ hạng của số bạn muốn tìm kể từ số lớn nhất trong dãy.
Mục đích: Tìm số lớn thứ k trong một dãy được nhập
c. Hàm MIN
Cú pháp: MIN(Number1, Number2…)
- Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị nhỏ nhất ở trong đó.
Mục đích: Trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào
d. Hàm SMALL
Cú pháp: SMALL(Array, k)
– Array: Là một mảng hoặc một vùng của dữ liệu.
– k: Là thứ hạng của số mà bạn muốn tìm kể từ số nhỏ nhất trong dãy.
Mục đích: Tìm số nhỏ thứ k trong một dãy được nhập vào.
4. Hàm ĐẾM DỮ LIỆU
a. Hàm COUNT
Cú pháp: COUNT(Value1, Value2, …)
- Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu
Mục đích: Hàm COUNT đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số trong dãy
b. Hàm COUNTA
Cú pháp: COUNTA(Value1, Value2, …)
- Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu
Mục đích: Đếm tất cả các ô chứa dữ liệu
c. Hàm COUNTIF
Cú pháp: COUNTIF(Range, Criteria)
– Range: Dãy dữ liệu mà bạn muốn đếm.
– Criteria: Là tiêu chuẩn cho các ô được đếm.
Mục đích: Hàm COUNTIF đếm các ô chứa giá trị số theo một điều kiện cho trước
Ví dụ: = COUNTIF(B3:B11,”>100″): (Đếm tất cả các ô trong dãy B3:B11 có chứa số lớn hơn 100)